Peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH có tên gọi là:
A. Gly-Ala-Gly.
B. Ala-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Ala-Gly-Gly.
Cho các peptit Ala-Gly; Gly-Gly-Gly; Gly-Gly; Glu-Lys-Val-Gly; Val-Val; Ala-Ala-Ala; Lys- Lys- Lys-Lys; Gly-Glu-Glu-Gly; Val-Gly-Val-Ala-Lys-Glu.
Số peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là:
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Chọn đáp án B
từ tripeptit PU với Cu(OH)2 mới tạo màu tím ta đếm đc:2,4,6,7,8,9
Có cả thảy 6 cái.
Heptapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Gly-Ala có khối lượng phân tử là
A. 430
B. 477
C. 459
D. 567
M A l a − G l y − A l a − G l y − G l y − G l y − V a l = 89.3 + 75.4 – 6.18 = 459
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
Lỗi sai thường gặp:
+ quên không trừ khối lượng nước → chọn nhầm D
+ trừ nhầm lượng nước (chỉ trừ 5 H2O) → chọn nhầm C
Trong các dãy chất sau: (a) Ala-Ala; (b) Gly-Gly-Gly; (c) Ala-Gly; (d) Ala-Glu-Val; (e) Ala-Glu-Val-Gly.
Các chất có phản ứng màu biure là:
A. (a); (d); (e).
B. (b); (d); (e).
C. (a); (b); (c).
D. (b); (c); (e).
Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là
A. 430
B. 520
C. 502
D. 448
M A l a − G l y − A l a − G l y − G l y − V a l = 89.2 + 75.3 + 117 – 5.18 = 430
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ Quên không trừ khối lượng nước → chọn nhầm B
+ Trừ nhầm lượng nước (chỉ trừ 1 H2O) → chọn nhầm C
thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 16,44 gam ala-gly-ala-gly; 5,425 gam ala-gly-ala; 8,12 gam ala-gly; 13,14 gam ala-gly; 4,45 gam ala còn lại là gly và gly-gly với tỉ lệ 1:2. tìm tổng khối lượng gly-gly và gly trong hỗn hợp sản phẩm
Thủy phân hết m lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam alanin; còn lại là Gly-Gly và glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly : Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 27,9 gam.
B. 29,7 gam.
C. 13,95 gam.
D. 28,8 gam.
Thủy phân hết m lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam alanin; còn lại là Gly-Gly và glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly : Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 28,8 gam
B. 29,7 gam
C. 13,95 gam
D. 27,9 gam
Thủy phân hết m lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam alanin; còn lại là Gly-Gly và glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly : Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 27,9 gam
B. 29,7 gam
C. 13,95 gam
D. 28,8 gam.
giúp với ạ
thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 16,44 gam ala-gly-ala-gly; 5,425 gam ala-gly-ala; 8,12 gam ala-gly; 13,14 gam ala-gly; 4,45 gam ala còn lại là gly và gly-gly với tỉ lệ 1:2. tìm tổng khối lượng gly-gly và gly trong hỗn hợp sản phẩm
Thủy phân hoàn toàn một lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly, 10,85 gam Ala-Gly-Ala, 16,24 gam Ala-Gly-Gly, 26,28 gam Ala-Gly, 8,9 gam Alanin còn lại là Gly-Gly và Glyxin. Tỉ lệ mol của Gly-Gly và Gly là 5:4. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 32,4.
B. 28,8.
C. 43,2.
D. 19.44.
Đáp án B
Ala-Gly-Ala-Gly = 0,12 Ala-Gly-Ala = 0,05
Ala-Gly-Gly = 0,08 Ala-Gly = 0,18
Ala = 0,1 Gly-Gly = 5x
Glyxin = 4x
Ta thấy tetrapeptit ở đây là Ala-Gly-Ala-Gly mặt khác có chứa Ala-Gly-Gly nên pentapeptit cần tìm là Ala-Gly-Ala-Gly-Gly